Một số bệnh thường gặp trong quá trình chăn nuôi bò thịt
1. BỆNH TRUYỀN NHlỄM
1.1. Bệnh Tụ huyết trùng
+ Triệu chứng: Thể nhẹ: Niêm mạc mắt, miệng tụ máu; ho, khó thở, chảy nước mũi, tiêu chảy. Thể nặng: sốt cao, xuất huyết ờ niêm mạc miệng, mắt; phù cổ, sưng cuống họng, lưỡi bầm tím, thở khó, ỉa ra máu; chết sau 2-3 ngày sau đó.
+ Điều trị: Dùng liên tục kháng sinh trong 3-5 ngày,
+ Phòng bệnh: Tiêm vắc-xin Tụ huyết trùng với liều 5 ml/con; 6 tháng tiêm lặp lại. Định kỳ vệ sinh, tiêu độc chuồng trại; chăm sóc nuôi dưỡng tốt; không chăn thả bò những ngày trời mưa.
1.2. Bệnh Lở mồm long móng
+ Triệu chứng: Bò sốt 3 – 6 ngày, nhiệt độ 40 – 41°C, ủ rũ, ăn uống kém, lông xù, miệng chảy nhiều nước bọt như bọt bia; khóe miệng, nướu răng, vành móng chân lở loét, mưng mủ, bò đi lại khó khán.
+ Phòng, trị bệnh: Bệnh không có thuốc điều trị. Có thể dùng xanh Methylen hoặc bột kháng sinh điều trị các vết loét ở chân, miệng, tránh nhiễm trùng. Để phòng bệnh, tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm và tiêm bổ sung theo lứa tuổi.
2. BỆNH NỘI KHOA
• Bệnh Chướng bụng đầy hơi
+ Nguyên nhân: Do bò ăn nhiều cỏ non, đặc biệt vào đầu mùa mưa hoặc do bò ăn phải thức ăn thối, mốc, thức ăn quá chua, thay đổi thức ăn đột ngột.
+ Triệu chứng: Bụng bò căng to dần (đặc biệt phía bên trái), bò biếng ăn, không nhai lại, đứng lên nằm xuống không ỵên, thở khó khăn, bí đái, bí ỉa
+ Điều trị: Dùng rơm khô hoặc bọc giẻ gồm muối rang hoặc gừng, rượu, giấm trộn lẫn chà sát mạnh hai bên sườn con vật; cho bò uống bài thuốc gồm tỏi (10 – 20 nhánh), lá trầu không (10 lá), một bát nhỏ than xoan hoặc than củi tán nhỏ pha với một ít giấm thanh hoặc khoảng 1 lít nước dưa chua; tiêm Pilocarpin, cho uống Bicarbonat natri. Nếu nặng, phải nhờ cán bộ thú y can thiệp bằng cách dùng troca chọc dạ cỏ cho thoát hơi ra.
+ Phòng bệnh: cỏ non, đặc biệt sau khi mưa, trước khi cho bò ăn nên rửa sạch và phơi tái; không cho bò ăn thức ăn ôi, mốc; không thay đổi thức ăn đột ngột.
3. BỆNH KÝ SINH TRÙNG
3.1. Bệnh Sán lá gan
+ Triệu chứng: Bò bị sán lá gan thường ỉa chảy, gầy yếu, vàng da niêm mạc nhợt nhạt.
+ Phòng trị bệnh: Dùng thuốc Fasinex 900 hoặc Dertin B (theo chỉ dẫn của cán bộ thú y).
3.2. Bệnh giun đũa bê
+ Triệu chứng: Bê đi ỉa phân sống, màu phân giống màu xi-măng nhạt, xù lông, bụng to, chậm lớn. Tuổi bê hay mắc là từ 10 – 40 ngày tuổi.
+ Điều trị: Dùng Piperazin uống, Levamisol tiêm bắp hoặc tiêm dưới da (theo chỉ dẫn của cán bộ thú y).
3.3. Bệnh Tiên mao trùng
+ Triệu chứng: Bò sốt cao 40 – 41°C trong 1 – 2 ngày sau đó giảm sốt rồi lại sốt cao trở lại. Khi sốt cao có triệu chứng thần kinh như quay cuồng, run rẩy; đi phân táo có lẫn máu hoặc đi lỏng, mùi hôi khẳm,…
+ Điều trị: Tiêm Naganin, Clorua canxi, trợ lực bằng nước sinh lý mặn, ngọt, Cafein,… (theo chỉ dẫn của cán bộ thú y)