Kỹ thuạt nuôi cá trê thương phẩm
II/ KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRÊ THƯƠNG PHẨM :
1/ Chuẩn bị ao:Ao nuôi cá trê nên có diện tích 1000-3000 m2 là tốt vì sẽ thuận lợi cho việc cho ăn và chăm sóc.
Các bước chuẩn bị ao trong nuôi cá trê thương phẫm tương tự như trong ương cá trê bột lên cá giống.
2/ Chọn giống cá:Chọn cỡ cá đồng đều, khoẻ mạnh, không bị xây xát, không nhiễm bệnh, bơi lội nhanh nhẹn, đánh móng mạnh.
3/ Mật độ thả:
a/ Nuôi đơn : Chỉ nuôi một loại cá trê vàng lai.
Cỡ cá (cm) | Mật độ thả (con/m2) | Thời gian thu hoạch |
3 – 4 | 60 – 70 | > 3 tháng |
4 – 6 | 40 – 50 | > 3 tháng |
5 – 7 | 30 – 40 | > 3 tháng |
10 -12 | 20 – 30 | > 2.5 tháng |
b/ Nuôi ghép: Có thể thả ghép cá trê vàng lai chung với các loài cá như rô phi, chép, trắm cỏ, trôi.
Mật dộ thả cho từng loại cá như sau:
Loại cá | Cỡ cá (cm) | Mật độ thả (con/m2) |
Trê lai | 4 – 6 | 10 |
Trôi | 6 – 8 | 5 |
Chép | 6 – 8 | 3 |
Trắm | 6 – 8 | 1 – 2 |
Rô phi | 6 – 8 | 10 |
c/ Nuôi cá đánh tỉa thả bù:Thường phải chuẩn bị thêm một ao nhỏ để ương cá lứa thả bù, diện tích ao khoảng 100 – 300m2 .
Mật độ thả các loại này như sau:
Cỡ cá (cm) | Số con (con/kg) | Mật độ thả (con/m2) |
2 – 3 | 3000 – 4000 | 100 – 120 |
3 – 4 | 1800 – 2200 | 80 – 100 |
4/ Thức ăn nuôi cá và chăm sóc:
– Cá trê vàng lai ăn tạp, rất háu ăn.
Thức ăn dùng nuôi cá gồm các loại phụ phế phẩm đông lạnh như đầu vỏ tôm, da cá, đầu lòng cá, ốc, cua…, cám, thức ăn gia súc, cám gạo, bột bắp,…
– Lượng thức ăn cho cá ăn trong ngày bằng 10-15% trọng lượng cá, cho cá ăn 2 lần/ngày.- Trong quá trình nuôi nên định kỳ 1 tuần/ 1 lần bổ sung thêm Vitamin C với lượng 5 – 10 g/10 kg thức ăn cho cá trong ngày.
– Trong tuần đầu tiên thả cá thì thức ăn cho cá nên được nấu chín.- Khoảng 5-7 ngày thay nước 1 lần, thay 30% nước trong ao.
– Bón vôi bột (CaCO3) 1 – 2 kg/100m2 định kỳ 15 ngày/lần.
5/ Thu hoạch:Sau 2-3 tháng nuôi, cá đạt kích cỡ 150-250g/con có thể tiến hành thu tỉa những cá lớn.Khoảng 15 ngày sau, có thể tiến hành thu đợt 2.
Cứ tiếp tục như vậy khi thu hết cá trong ao.