Đặc điểm chim cút nhật bản
Chim cút giống trứng được nuôi rông rãi là giống chim cút Nhật Bản , tên khoa học là “Corturnix japonica”.
– Chim cút Nhật Bản có đặc điểm rất dễ nuôi , sức khánh bệnh cao , đẻ nhiều trứng và thời gian khai thác dài , nhiều con đẻ trên 300 trứng/năm.
+ Trên lưng , đầu màu vàng nghệ có các vết sọc đen chạy dọc trên lưng và cánh.
+ Lông bụng , lông cổ dưới ức có màu vàng nhạt.
+ Chân xám hồng có chấm đen. Mỏ xám đá. Mắt đen , đôi khi có con có màu sắc lạ như hung , đen , trắng.
– Chim cút trưởng thành lông ống phủ kín thân; lông lưng , đầu , cổ , đuôi có màu xám lẫn đen
– Chim cút mái màu lông mặt cổ dưới xám lẫn ít đen , lông bụng trắng xám , mỏ đen xám , chân trắng xám và hơi hồng , mắt đen.
– Chim cút đực lông mặt cổ dưới diều và ngực có màu vàng nâu lẫn ít trắng. Khi trưởng thành hậu môn có một u lồi , chim mái không có ,
– Chim cút đực biết gáy còn chim mái không biết gáy.
– Chim cút đực bé hơn chim mái ( chim mái có khối lượng 197gam , chim đực: 155gam ).
– Năng suất , sản phẩm: Bắt đầu đẻ lúc 39 – 40 ngày tuổi.
+ Sản lượng trứng của chim cút mái đạt 260-270 trứng/mái/ năm.
– Chim cút giống được bán theo con (1 ngày tuổi).