TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GẠO
Mặc dù, đã có tiêu chuẩn gạo quốc tế, tiêu chuẩn gạo xuất khẩu thường tùy thuộc vào quốc gia nhập khẩu. Tuy nhiên, các quốc gia xuất khẩu cũng đặt ra những tiêu chuẩn riêng cho mục đích thương mại. Mục đích của việc xây dựng các tiêu chuẩn và phân loại là để:
1. bảo đảm chỉ có gạo có thể ăn được tới tay người tiêu dùng;
2. cải thiện quy trình sau thu hoạch nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu hư hại;
3. cải thiện tiến trình canh tác để tăng năng suất;
4. cải thiện tiến trình chế biến nhằm đạt được tỷ lệ thu hồi cao hơn và để mở rộng thị trường
5. bảo vệ người tiêu dùng
Nhìn chung, các yếu tố để phân loại đối với lúa là (1) độ thuần, (2) tạp chất, (3) độ hự hỏng và (4) ẩm độ. Đối với gạo, các đặc tính được quan tâm để phân loại là (1) tỷ lệ gạo nguyên, tấm và gạo nát vụn, (2) độ hư hỏng, (3) tạp chất, (4) thóc và (5) ẩm độ
1/ Tiêu chuẩn Philippines
Philippines phân làm 4 loại gạo: thượng hạng, hạng 1, hạng 2, và hạng 3. Bảng 7.8 cho thấy các tiêu chuẩn chất lượng gạo của Cục Lương thực thực phẩm Philippines.
Bảng 7.8. Tiêu chuẩn chất lượng gạo của Philippines
Chỉ tiêu | Loại gạo | |||
Thượng hạng | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | |
Gạo nguyên (% tối thiểu) | ||||
Tấm (% tối đa) | ||||
Gạo nát vụn (% tối đa) | ||||
Độ hư hỏng | ||||
Hạt hư hại (% tối đa) | 0 | 0,25 | 0,50 | 2,00 |
Hạt mất màu (% tối đa) | 0,50 | 2,00 | 4,00 | 8,00 |
Hạt bạc bụng và hạt non (% tối đa) | 2,00 | 5,00 | 10,00 | 15,00 |
Hạt gạo đỏ (% tối đa) | 0 | 0,25 | 0,50 | 2,00 |
Hạt gạo đỏ (% tối đa) | 1,00 | 3,00 | 5,00 | 10,00 |
Tạp chất (% tối đa) | 0 | 0,10 | 0,20 | 0,50 |
Thóc (số hạt tối đa) | 1 | 8 | 10 | 15 |
Ẩm độ (% tối đa) | 14,00 | 14,00 | 14,00 | 14,00 |
Nguồn: Quality standard for milled rice in the Philippines (trong IRRI-Rice Quality)
2/ Tiêu chuẩn Thái Lan
Thái Lan phân làm 4 loại gạo:
1. Gạo cực dài (Extra long grain) >7,0 mm
2. Gạo dài (Long grain) >6,6-7,0 mm
3. Gạo trung bình (Medium grain) >6,2-6,6 mm
4. Gạo tròn (Short grain) < 6,2
Bảng 7.9. Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu Thái Lan
Cấp gạo | Phân loại | Ẩm độ tối đa | |||
Gạo cực dài > 7,0mm | Gạo dài >6,6-7,0mm | Gạo TB >6,3-6,6mm | Hạt tròn <6,2mm | ||
% | % | % | % | % | |
100% Class A | 70-100 | 0-30 | 0-5 | – | 14 |
100% Class B | 45-55 | 30-40 | 0-25 | 0-5 | 14 |
100% Class C | 30-40 | 40-50 | 5-30 | 0-5 | 14 |
5% | 20-25 | 30-40 | 25-50 | 0-10 | 14 |
10% | 10-15 | 25-35 | 35-55 | 11-15 | 14 |
15% | 5-10 | 0-20 | 20-40 | 35-50 | 14 |
20% | 0-10 | 0-15 | 10-30 | 55-65 | 14 |
25% Super | 0-8 | 17-35 | 65-75 | 14 | |
25% | 0-8 | 17-35 | 65-75 | 14 | |
35% | 0-8 | 17-35 | 65-75 | 14 | |
45% | 0-8 | 17-35 | 65-75 | 14 |
Cấp gạo | Thành phần gạo | Độ lẫn tạp | ||||
Gạo nguyên | Tấm lớn | Tấm nhỏ | Hạt bạc bụng | Tạp chất | Thóc lẫn | |
% | % | % | % | % | hạt/kg | |
100% Class A | >60 | + 36 | -4 | 0,5 | – | 5 |
100% Class B | >60 | + 35,5 | -4,5 | 0,5 | – | 10 |
100% Class C | >60 | + 35 | -5 | 0,5 | – | 15 |
5% | >60 | + 33 | 3-7 | 2,5 | 0,1 | 15 |
10% | >55 | + 33 | 8-12 | 3 | 0,2 | 20 |
15% | >55 | + 28 | 13-17 | 3 | 0,2 | 25 |
20% | >50 | + 27 | 18-23 | 5 | 0,25 | 25 |
25% Super | >40 | + 32 | 23-28 | 3 | 0,2 | 30 |
25% | >40 | + 32 | 23-28 | 8 | 0,5 | 30 |
35% | >32 | + 28 | 33-40 | 10 | 1 | 30 |
45% | >28 | + 22 | 42-50 | 10 | 1 | 30 |