Site icon Kiến Thức Nhà Nông

Công thức phối trộn thức ăn cho gia súc và gia cầm

Kỹ thuật phối trộn thức ăn cho gia súc, gia cầm

Kỹ thuật phối trộn thức ăn cho gia súc, gia cầm

1. YÊU CẦU CHUNG KHI PHỐI TRỘN THỨC ĂN TINH HỖN HỢP

– Cần có từ ba loại thức ăn trở lên. Càng có nhiều loại thức ăn trong thành phần càng tốt.

– Cần sử dụng tối đa các loại thức ăn sẵn có của gia đình.

– Các loại nguyên liệu thức ăn đem phối trộn phải đảm bảo chất lượng: Không bị ẩm mốc, sâu mọt, không bị hấp hơi, có mùi lạ và không bị vón cục.

– Một số nguyên liệu cần được sơ chế trước để dễ tiêu hóa. Ví dụ: Đậu tương phải rang chín; vỏ sò, vỏ hến phải nung nóng trước khi nghiền.

– Các nguyên liệu thức ăn trước khi phối trộn phải được nghiền nhỏ.

– Phải căn cứ vào số lượng vật nuôi và mức ăn của chúng mà tính toán lượng thức ăn cần phối trộn, không phối trộn khối lượng quá lớn sẽ giảm chất lượng do bảo quản lâu.

– Tận dụng được các nguyên liệu thức ăn sẵn có ở địa phương đế giảm giá thành.

– Thức ăn tinh phối trộn phải rẻ, dễ sử dụng và dễ bảo quản.

2. CÁCH PHỐI TRỘN THỨC ĂN

– Đổ dàn đều các loại nguyên liệu đã nghiền ra nền nhà khô, sạch hoặc gạch lát theo thứ tự: Loại nhiều đổ trước, loại ít đố sau. Đối với các loại nguyên liệu có khối lượng ít (như khoáng, vitamin…). phải trộn trước với một ít bột ngô hoặc cám để tăng khối lượng sau đó mới trộn lẫn với các nguyên liệu khác để bảo đảm phân bố đều trong hỗn hợp thức ăn.

– Dùng xẻng hoặc tay trộn thật đều (cho đến khi hỗn hợp thức ăn có màu sắc đồng nhất), sau đó đóng thức ăn vào bao, khâu kín lại.

– Đặt bao thức ăn lên giá kê cách tường và nền nhà, không để vào chỗ quá kín hoặc ẩm ướt.

a. Các nguyên liệu dạng bột được đổ ra trên sân theo thứ tự nhiều trước, ít sau

b. Thêm chất độn cho các nguyên liệu có khối lượng nhỏ

c. Trộn đều nguyên liệu đóng bao

d. Sắp xếp các bao thức ăn trên giá kê

3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO LỢN

Bảng: Công thức phối trộn thức ăn cho lợn cái hậu bị giống nội và F1 (ngoại x nội)

Nguyên liệu Tỷ lệ phối trộn theo trọng lượng lợn, (tính cho 100kg thức ăn)
Lợn 10 – 30 kg Lợn 31 – 60 kg Lợn 61 kg trở lên
Bột sắn (kg) 10 15 15
Bột ngô (kg) 47 45 42
Cám gạo (kg) 20 22 28
Đậu tương rang (kg) 16 13 10
Bột cá (kg) 6 (**) 4 (*) 4 (*)
Bột vỏ sò (kg) 0,5 0,5 0,5
Muối ăn (kg) 0,5 0,5 0,5
Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (Kcal/kg TĂ) 3,039 3,027 2,979
Đạm thô (%) 17,45 13,99 13,27

Ghi chú (**) bột cá có tỷ lệ đạm 60%; (*) bột cá nhạt có tỷ lệ đạm 45%.

Bảng: Các công thức (CT) phối trộn thức ăn cho lợn nái chửa và nái nuôi con

Nguyên liệu Tỷ lệ phối trộn (tính cho 100 kg thức ăn)
Lợn nái chửa Lợn nái nuôi con
CT 1 CT 2 CT 1 CT 2
Bột sắn (kg) 10
Ngô (kg) 25 30 52 50
Tấm (kg) 23 30 15
Cám gạo (kg) 25 25 28 15
Khô dầu đậu tương (kg) 13 12
Khô lạc nhân (kg) 6 10
Bột xương (kg) 3 3,5 3 3
Bột cá nhạt (45% đạm) (kg) 5 3 5
Bột vỏ sò (kg) 0,5 1,5 1,5
Muối ăn (kg) 0,5 0,5 0,5 0,5
Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (Kcal/kg) 2.896 2.915 3.058 3.037
Đạm thô(%) 13,62 13,55 14,84 14,87

Bảng: Giới hạn tỷ lệ tối đa nguyên liệu trong phối chế thức ăn cho lợn nái nuôi con

Nguyên liệu Tối đa Nguyên liệu Tối đa
Ngô hạt 60% Khô đậu tương 20%
Gạo, tấm 25% Hạt đậu tương 25%
Cám gạo 30% Khô dầu lạc 10%
Bột sắn ngô 25% Khô dầu dừa 5%
Rỉ mật 5% Bột cá có tỷ lệ đạm 60% 5%

Bảng: Các công thức (CT) phối trộn thức ăn cho lợn lai nuôi thịt
Nguyên liệu Tỷ lệ phối trộn theo trọng lượng lợn, (tính cho 100kg thức ăn)
Lợn 10 – 30 kg Lợn 31 – 60 kg Lợn 61 kg trở lên
CT 1 CT 2 CT 3 CT 1 CT 2 CT 3 CT 1 CT 2
Bột sắn (kg) 10 8 10 16 21 10
Bột ngô (kg) 33 23,5 42,5 28 44 31,5 26,8 45
Tấm (kg) 33 27 18 10 17 5 15
Cám gạo (kg) 5 8 24 15 23 25 9,5
Bột đậu tương (kg) 13 17 18 25,5 13,5 27 17 12
Khô dầu đậu tương (kg) 8
Khô dầu lạc (kg) 9 7 5,5 3 4
Bột cá (kg) 4,5 5 5 3 2,5
Bột xương (kg) 1 1 1 1 1,5 1,5
Bột vỏ sò (kg) 1 1 2 1,7
Muối ăn (kg) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Giá trị dinh dưỡng NLTĐ (Kcal/kg) 3.065 3.068 3.100 2.986 2.985 2.985 2.950 2.996

(Nguồn: Kỹ thuật chăn nuôi lợn trong nông hộ – NXB Nông Nghiệp, 2007)

Bảng: Công thức phối trộn thức ăn cho lợn con tập ăn đến cai sữa (tính cho 100kg thức ăn)

Công thức 1 Công thức 2
Nguyên liệu Tỷ lệ (%) Nguyên liệu Tỷ lệ (%)
Bột ngô (kg) 48 Ngô nổ bỏng nghiền bột 45
Tấm nghiền (kg) 15 Gạo nổ bỏng nghiền bột 18
Cám gạo mịn loại 1 (kg) 5 Cám gạo mịn loại 1 (kg) 5
Đậu tương rang (kg) 25 Đậu tương rang (kg) 24
Bột cá có tỷ lệ độ đạm 60% (kg) 5 Bột cá có tỷ lệ độ đạm 60% (kg) 6
Bột xương (kg) 1 Bột xương (kg) 1
Bột vỏ sò (kg) 1 Bột vỏ sò (kg) 1
Giá trị dinh dưỡng
NLTĐ (Kcal/kg TĂ) 2.914 NLTĐ (Kcal/kg TĂ) 3.000
Đạm thô (%) 19,28 Đạm thô (%) 19,60

(Nguồn: Kỹ thuật chăn nuôi lợn trong nông hộ – NXB Nông Nghiệp, 2007)

4. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO GÀ

Bảng: Công thức phối trộn thức ăn hỗn hợp cho gà các giai đoạn tuổi khác nhau

Loại nguyên liệu Gà từ 1 – 60 ngày tuổi (tỷ lệ %) Gà từ 61 – 150 ngày tuổi (tỷ lệ %) Gà đẻ (tỷ lệ %)
Ngô vàng xay 46 40 45
Cám gạo 17 23 16
Tấm gạo 5 6 5
Khô dầu đậu, lạc 8 7 7
Tấm nghiền 0 4 0
Bột cá nhạt 10 8 10
Đậu tương rang 12 9 12
Bột sò 1 2 3
Premix vitamin 0,5 0,5 1
Premix khoáng 0,5 0,5 1

(Nguồn: Chu Đức Hà – Viện Di truyền Nông Nghiệp)

Bảng: Công thức phối trộn thức ăn cho gà hướng trứng

Nguyên liệu Gà con 0 – 6 tuần tuổi (% nguyên liệu) Gà dò trên 6 – 20 tuần tuổi (% nguyên liệu) Gà đẻ (% nguyên liệu)
Công thức 1 Công thức 2
Ngô 45 61 50 54
Gạo lứt 15 9,5 7,5
Cám gạo loại 1 5
Khô dầu lạc nhân 17 8 10
Khô dầu lạc bánh 12 26 17 13
Bột cá nhạt (45% đạm) 8 5 6 7
Bột thịt xương 3 2
Bột xương (hoặc bột đá, bột vỏ sò,…) 2,5 2,5 6 6
Premix vitamin và khoáng 0,5 0,5 0,5 0,5
Cộng 100 100 100 100

(Nguồn: Nuôi gà đẻ trứng nâu Gôn Lai 54, NXB, Nông nghiệp, 1991)

5. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN CHO BÒ

Lợi dụng hệ tiêu hóa của bò có sự hoạt động của hệ vi sinh vật, khi phối trộn thức ăn cho bò, một sổ nguyên liệu sẵn có và giá thành rẻ hơn như bột sắn khô được sử dụng với tỷ lệ cao và phối hợp với rỈ mật, urê để giảm giá thành hỗn hợp mà vẫn đảm bảo được yêu cầu về năng lượng, hàm lượng đạm thô cho bò. Dưới đây là một số công thức phối hợp thức ăn cho bò thịt để tham khảo.

Bảng: Một số công thức (CT) phối trộn thức ân cho bò thịt dựa trên nền bột sắn (tính theo tỷ lệ % hoặc kg của nguyên liệu)

Nguyên liệu CT 1 CT 2 CT 3 CT 4
Bột sắn khô 80 60 58,7 70
Bột ngô hoặc tấm 0 25 9,1 9,9
Cám gạo 16,2
Khô dầu lạc hoặc đậu tương 12 7 4,7 6,7
Bột cá (hàm lượng muối nhỏ hơn 15%) 1,8 3,1
Rỉ mật 5 5 5,5 5,8
Urê 1,0 1,0 2,4 2,7
Muối ăn 1,0 1,0 0,8 0,9
Bột xương 1,0 1,0 0,8 0,9
Cộng 100 100 100 100

(Nguồn: Tài liệu tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò thịt – Cục KNKL, 2003)

Các công thức phối trộn trên có hàm lượng dinh dưỡng: Năng lượng trao đổi từ 2.800 – 2.900 Kcal/1 kg VCK; hàm lượng protein thô từ 15 -17%.

Bảng: Một số công thức phối trộn thức ăn cho bò sữa

Nguyên liệu Công thức 1 (kg) Công thức 2 (kg)
Bột sắn khô 10 30
Bột ngô 30 10
Cám gạo (hoặc tấm) 35 25
Khô dầu các loại 10 20
Bột cá (hàm lượng muối nhỏ hơn 15%) 10
Bột thân, lá lạc 10
Rỉ mật 2
Urê 0,5 0,5
Muối ăn 1
Bột xương (hoặc bột sò) 4 1
Premix khoáng và vitamin 0,5 0,5
Cộng 100 100

(Nguồn: Sổ tay chăn nuôi bò sữa nông hộ – NXB. Nông nghiệp, 2003)