Một số thông tin về cá bống cát trắng Glossogobius sparsipapillus (Akihito và Meguro, 1976)
Tên thường gọi tiếng Việt | Cá bống cát trắng |
Tên địa phương | |
Tên thường gọi tiếng Anh | |
Tên khoa học | Glossogobius sparsipapillus (Akihito và Meguro, 1976) |
Phân bố | Thế giới: |
Việt Nam: | |
Đặc điểm hình thái | Thân thon dài, phía sau dẹp ngang. Đầu dẹp đứng, mõm dài và nhọn. Mắt gần như nằm ngang trên đỉnh đầu. Hai lỗ mũi tương đốI gần nhau. Lỗ mũi trước hình ống. Miệng rộng, xiên. Hàm dưới hơi nhô ra. Rạch miệng kéo dài đến bờ trước của ổ mắt. Trên mỗi hàm có nhiều hàng răng, hàng trong và hàng ngoài cùng nở rộng. Lưỡi chẻ đôi. Khe mang rộng. Trên má có 5 đường cảm giác chạy song song, tất cả đều là đường đơn. Vảy tròn trước vây lưng nhỏ kéo dài đến bờ sau ổ mắt. Thân phủ vảy lược to. Vây lưng hai cái rời nhau. Khởi điểm vây lưng thứ hai trước vây hậu môn. Vây ngực tròn dài. Vây bụng hình bầu dục dài. Vây đuôi tù. Thân có màu nâu hoặc hơi vàng nhạt. Có 5 đường đốm đen nhạt dọc theo đường giữa hông. Bề rộng đốm đen nhỏ hơn nửa chiều cao thân tại chỗ đó. Trên nắp mang có màu đen. Vây lưng và vây đuôi lốm đốm điểm đen. Vây bụng, vây hậu môn và vây ngực có màu sắc đơn giản. |
Kích cỡ | Tương đối lớn |
Mùa vụ khai thác | Quanh năm |
Ngư cụ khai thác | Lư ới, vó, l ưới bén… |
Dạng sản phẩm | Ăn tươi |
Nguồn: “Hội nghị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam” Cục Quản lý CL, ATVS & TYTS, Bộ Thủy sản tổ chức ngày 31-05-05, Tp HCM |